Với mùi vị béo ngậy đặc thù và tốt cho sức khỏe, phô mai nghiễm nhiên trở thành loại nhiên liệu rất được ưu tiên trong ẩm thực phương Tây. Trong đó, chẳng thể không nhắc đến Parmesan một loại cheese nổi tiếng của Ý. Cùng Khỏe Plus tìm hiểu Parmesan là gì và những tin tức thú vị xoay quanh Parmesan nhé!
Parmesan là gì? Nguồn gốc của Parmesan
Tên đầy đủ của phô mai Parmesan là Cheese Parmigiano – Reggiano. Đây là một loại cheese được phổ biến và sử dụng trong biết bao thức ăn của Ý, nhất là Pasta. Parmesan có phần tử chính là sữa bò, dạng cứng. Quá trình tạo ra phô mai Parmesan mất biết bao thời gian, tối thiểu là 1 năm và bình quân cần khoảng 2 – 3 năm để đạt được độ “chín” hoàn hảo.
Tên gọi của Parmesan được đặt theo tên của vùng sản xuất ra chúng, tỉnh Parma, Reggio Emilia, Bologna, Modena và Mantua của Ý. Theo thông tin, luật pháp của Ý chỉ cho phép phô mai sản xuất tại những vùng này mới được dán thương hiệu Parmigiani – Reggiano.
Parmesan là loại phô mai nổi tiếng và rất thông dụng của Ý (Ảnh: Internet)
Cách sử dụng phô mai Parmesan
Parmesan là một trong số rất ít các dòng cheese chẳng cần nấu mà có thể ăn ngay. Với Parmesan, bạn cũng có thể xay ra rồi rắc trực tiếp lên món ăn, dạng bột này thường được rắc lên Pizza. Hoặc bạn cũng đều có bào sợi, thái theo từng lát Parmesan để sử dụng cho các món Pasta.
Cách bảo vệ Parmesan
Để Parmesan được bảo vệ tốt nhất bạn nên cho chúng vào tủ lạnh. Nếu muốn sử dụng lâu dài và đảm bảo hương vị của Parmesan bạn phải mua dạng Parmesan nguyên khối, không nên mua dạng sợi hoặc bào sẵn. Như thế, khi ăn, bạn trự tiếp chế biến sẽ làm mùi vị đồ ăn phụ hoàn mỹ hơn.
Các đồ ăn được làm từ Parmesan
Đối với ẩm thực Ý, Parmesan là một thành phần chủ đạo và truyền thống của nhiều công thức nấu bếp Pesto. Pesto là một loại nước xốt Ý với thành phần có hạt thông, phô mai, muối, húng quế tây (basil), dầu olive. Bên cạnh đó, bạn có thể sử dụng Parmesan cho các món như: Pasta, Pizza, gà nướng phủ phô mai, gà nhồi, mì Ý thịt xông khói, bánh mỳ phô mai, Lasagna cuộn phô mai, các món bánh ngọt phô mai…
Phân biệt Parmesan và các loại cheese khác
Mozzarella
Mozzarella là loại phô mai cũng rất được ưa chuộng, được làm từ sữa bò hoặc sữa trâu, được xếp vào nhóm cream cheese. Mozzarella có hiện diện với 2 hình thức là tươi và khô. Mozzarella khi ở tình trạng tươi sẽ có màu trắng hoặc ngả vàng tùy vào dưỡng chất có trong sữa bò hoặc sữa trâu. Và Mozzarella tươi chỉ được bảo vệ khoảng 1 tuần trong tủ lạnh. Với dạng khô, là dạng Mozzarella tươi giảm bớt nước và bổ thành vụn nhỏ, bây giờ Mozzarella có thể được bảo vệ nhiều hơn đến 6 tuần.
Do đặc thù của Mozzarella là dạng cheese mềm và ẩm, nên quá trình sử dụng và bảo vệ cheese này khá nghiêm ngặt. Trước khi cắt cheese, bạn nên rửa cho sạch các dụng cụ làm bếp, dụng cụ cắt. Bảo quản Mozzarella phải bỏ vào ngăn chill room của tủ lạnh, buộc chặt phần cheese không sử dụng để kéo dài thời gian bảo quản.
Parmesan được chế biến thành nhiều đồ ăn cuốn hút (Ảnh: Internet)
Edam cheese
Không giống với Parmesan hay Mozzarella, Edam cheese có xuất xứ từ vùng đất Edam, Hà Lan. Edam có hình dáng trụ tròn, có màu vàng nhạt, lớp vỏ bọc màu đỏ. Điểm đặt biệt của Edam cheese là càng để lâu sẽ càng cứng lại nên rất dễ bảo quản. Tuy nhiên, Edam cheese rất dễ tan và dễ cắt lát mỏng nên thường được sử dụng để làm topping cho bánh sandwich và burger.
Ricotta
Ricotta cũng là một loại cheese đến từ nước Ý, được làm từ nước tách ra từ sữa bò hoặc sữa cừu. Ricotta là loại cheese có dạng mềm, màu trắng và ít béo. Ricotta có độ ngọt đặc thù nên thường được sử dụng biết bao cho những món dessert của Ý. Ngoài ra, Ricotta cũng khá được ưu tiên để làm các món như cookies.
Với những tin tức trên đây, hy vọng rằng bạn đã hiểu rõ hơn Parmesan là gì, xuất xứ của Parmesan cũng giống cách dùng và cách phân biệt các dòng cheese. Đối với các ai yêu thích làm bánh hoặc nấu ăn nhất định phải tìm hiểu thật kỹ đặc tính của các nhiên liệu cheese này để tạo nên những thành phẩm đặc sắc. Để được có chiếc bánh pizza ngon chẳng những có cheese, xúc xích, rau củ, thịt xông khói mà bột mì mới là nguyên liệu chính, cùng theo dấu bài biết sau để tìm hiểu bột mì nhé.
Nguồn tham khảo: Khỏe Plus